TÀI LIỆU THAM KHẢO
CUỘC THI SINH VIÊN VIỆT NAM VỚI BIỂN, ĐẢO QUÊ HƯƠNG
Câu 1: Bạn hiểu thế nào
về nhận định Thế kỷ XXI là thế kỷ đại dương.
1. Thời điểm đưa
ra nhận định Thế kỷ XXI là thế kỷ của đại dương.
2. Vị trí, vai trò
của đại dương đối với sự phát triển xã hội loài người về mọi phương diện.
+ Là nơi dự trữ nguyên
nhiên liệu và lương thực, thực phẩm cho con người; có tiềm năng to lớn về tài
nguyên thiên nhiên, tạo ra những lợi thế phát triển cho các quốc gia ven biển,
quốc đảo và là chỗ dựa sinh kế cho cộng đồng ven biển và trên các đảo của đại
dương…
+
Nhiều dạng tài nguyên của đại dương không tìm thấy trên đất liền, có khả năng
phát triển các dạng năng lượng sạch,…
+
Vai trò của đại dương trong cân bằng môi trường sinh thái trái đất.
+ Đại dương có vai trò
rất lớn đối vợi sự phát triển kinh tế - xã hội thế giới (ví dụ đóng góp vào tỷ
trọng nền kinh tế thế giới đặc biệt là đối với quốc gia có biển, văn minh loài
người...).
+
Đại dương có vị trí quan trọng về địa chính trị, góp phần hình thành trật tự
thế giới mới...
3. Khẳng định được
thế kỷ XXI là thế kỷ của đại dương và sự phát triển kinh tế biển Việt Nam không nằm ngoài xu thế chung của thế giới,
đòi hỏi Việt Nam
phải có tầm nhìn chiến lược và nhận định cho đúng vấn đề biển trong những thập
kỷ tới.
4. Tài liệu tham
khảo:
- Vị trí, chiến
lược vấn đề biển và luật biển ở khu vực châu Á Thái bình dương của Trung tâm
khoa học xã hội và nhân văn quốc gia- Viện khoa học xã hội năm 1998.
- Biển Đông tài
nguyên và môi trường của tác giả Vũ Trung Tạng, nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật
năm 1997.
- Chính sách pháp
luật biển của Việt Nam”
của Trung tâm Luật biển và hàng hải quốc tế - Khoa Luật- Đại học quốc gia, nhà
xuất bản Tư pháp năm 2006.
Câu 2: Theo Công ước năm
1982 của LHQ về Luật biển thì quốc gia ven biển có những vùng biển nào? bề rộng
và quyền của các quốc gia ven biển đối với những vùng biển đó như thế nào? Các
qui định của Việt Nam
về vấn đề này như thế nào?
1.
Những nội dung của công ước 1982 của LHQ về Luật biển.
2. Những vùng biển của Quốc gia ven biển theo công ước 1982
của LHQ về Luật biển.
3. Bề rộng và quyền của các quốc gia ven biển đối với vùng
biển.
4. Quy định của Việt Nam về các vùng biển.
5. Tài liệu tham khảo
- Công
ước luật biển của Liên Hiệp Quốc năm 1982.
- Giới
thiệu một số vấn đề cơ bản của Luật biển ở Việt Nam- Nhà xuất bản chính trị
quốc gia năm 2004.
Câu 3: Hãy trình bày và phân tích các luận cứ
lịch sử và pháp lý để khẳng định Việt Nam đã chiếm
hữu và làm chủ thật sự đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa ngay từ khi
chúng chưa thuộc hệ thống hành chính của bất kỳ quốc gia nào.
1.
Những luận cứ lịch sử chính thống và phổ biến chứng minh chủ quyền của Việt Nam
đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
2.
Những luận cứ pháp lý chính thống và phổ biến khẳng định chủ quyền của Việt Nam
đối với hai quần đảo Hoàng Sa, và Trường Sa.
3. Tài
liệu tham khảo:
- Sách
trắng năm 1979 của Bộ Ngoại giao về chủ quyền Việt Nam trên hai quần đảo Hoàng
Sa và Trường Sa- Thư viện Khoa học xã hội và nhân văn.
- Tuyên
bố phê chuẩn công ước Luật biển năm 1982 của Quốc hội đăng trên báo Nhân dân ngày
23/6/1994.
Câu 4: Lợi thế và tiềm năng của biển, đảo Việt Nam
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? Những thuận lợi, khó khăn, thách
thức và giải pháp của Việt Nam trong việc làm chủ biển, đảo
1. Lợi thế và tiềm
năng biển, đảo Việt Nam
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc:
- Lợi thế: địa kinh
tế, địa chính trị, quốc phòng, an ninh…
- Tiềm năng: tài
nguyên khoáng sản biển, đại dương; nguồn lợi thủy, hải sản; hệ sinh thái biển;
cảng biển; mở rộng hợp tác quốc tế...
2. Những thuận
lợi, khó khăn, thách thức và các giải pháp của Việt Nam trong việc làm chủ biển, đảo.
-
Thuận lợi: vị trí địa lý của quốc gia biển; hợp tác quốc tế về biển; tiềm năng
của biển Việt Nam;…
- Khó khăn, thách
thức: trình độ khoa học kỹ thuật về biển còn lạc hậu so với các quốc gia biển
trên thế giới; nguồn lực lao động đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế biển còn
hạn chế; thiên tai với cường độ lớn, khó lường, ảnh hưởng đến đời sống; tranh
chấp Biển Đông-Tài nguyên biển…
- Giải pháp: nâng
cao nhận thức về vị trí, vai trò của biển đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc; xây dựng lực lượng mạnh để bảo vệ vững chắc chủ quyền và an ninh trên
biển; đẩy mạnh điều tra cơ bản và phát triển khoa học-công nghệ biển; triển
khai mạnh mẽ và có hiệu quả công tác qui hoạch tổng thể phát triển xã hội, đảm
bảo quốc phòng, an ninh; quản lý nhà nước có hiệu lực và hiệu quả đối với các
vấn đề liên quan đến biển; xây dựng đầy đủ, đồng bộ hệ thống luật pháp và cơ
chế chính sách khuyến khích đầu tư phát triển; phát triển nguồn nhân lực biển
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội vùng, biển và ven biển; tăng cường
công tác đối ngoại và hợp tác quốc tế về biển; xây dựng một số tập đoàn kinh tế
mạnh…
3. Tài liệu tham
khảo:
- Biển Đông tài
nguyên và môi trường của tác giả Vũ Trung Tăng, nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật
năm 1997.
- Chính sách pháp
luật biển của Việt Nam”
của Trung tâm Luật biển và hàng hải quốc tế - Khoa Luật- Đại học quốc gia, nhà
xuất bản Tư pháp năm 2006.
Câu 5. Sinh viên cần làm gì để góp phần bảo vệ vững
chắc chủ quyền biển đảo của Tổ quốc và xây dựng Việt Nam trở thành một
quốc gia mạnh, giàu từ biển
CUỘC THI SINH VIÊN VIỆT NAM VỚI BIỂN, ĐẢO QUÊ HƯƠNG
Câu 1: Bạn hiểu thế nào
về nhận định Thế kỷ XXI là thế kỷ đại dương.
1. Thời điểm đưa
ra nhận định Thế kỷ XXI là thế kỷ của đại dương.
2. Vị trí, vai trò
của đại dương đối với sự phát triển xã hội loài người về mọi phương diện.
+ Là nơi dự trữ nguyên
nhiên liệu và lương thực, thực phẩm cho con người; có tiềm năng to lớn về tài
nguyên thiên nhiên, tạo ra những lợi thế phát triển cho các quốc gia ven biển,
quốc đảo và là chỗ dựa sinh kế cho cộng đồng ven biển và trên các đảo của đại
dương…
+
Nhiều dạng tài nguyên của đại dương không tìm thấy trên đất liền, có khả năng
phát triển các dạng năng lượng sạch,…
+
Vai trò của đại dương trong cân bằng môi trường sinh thái trái đất.
+ Đại dương có vai trò
rất lớn đối vợi sự phát triển kinh tế - xã hội thế giới (ví dụ đóng góp vào tỷ
trọng nền kinh tế thế giới đặc biệt là đối với quốc gia có biển, văn minh loài
người...).
+
Đại dương có vị trí quan trọng về địa chính trị, góp phần hình thành trật tự
thế giới mới...
3. Khẳng định được
thế kỷ XXI là thế kỷ của đại dương và sự phát triển kinh tế biển Việt Nam không nằm ngoài xu thế chung của thế giới,
đòi hỏi Việt Nam
phải có tầm nhìn chiến lược và nhận định cho đúng vấn đề biển trong những thập
kỷ tới.
4. Tài liệu tham
khảo:
- Vị trí, chiến
lược vấn đề biển và luật biển ở khu vực châu Á Thái bình dương của Trung tâm
khoa học xã hội và nhân văn quốc gia- Viện khoa học xã hội năm 1998.
- Biển Đông tài
nguyên và môi trường của tác giả Vũ Trung Tạng, nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật
năm 1997.
- Chính sách pháp
luật biển của Việt Nam”
của Trung tâm Luật biển và hàng hải quốc tế - Khoa Luật- Đại học quốc gia, nhà
xuất bản Tư pháp năm 2006.
Câu 2: Theo Công ước năm
1982 của LHQ về Luật biển thì quốc gia ven biển có những vùng biển nào? bề rộng
và quyền của các quốc gia ven biển đối với những vùng biển đó như thế nào? Các
qui định của Việt Nam
về vấn đề này như thế nào?
1.
Những nội dung của công ước 1982 của LHQ về Luật biển.
2. Những vùng biển của Quốc gia ven biển theo công ước 1982
của LHQ về Luật biển.
3. Bề rộng và quyền của các quốc gia ven biển đối với vùng
biển.
4. Quy định của Việt Nam về các vùng biển.
5. Tài liệu tham khảo
- Công
ước luật biển của Liên Hiệp Quốc năm 1982.
- Giới
thiệu một số vấn đề cơ bản của Luật biển ở Việt Nam- Nhà xuất bản chính trị
quốc gia năm 2004.
Câu 3: Hãy trình bày và phân tích các luận cứ
lịch sử và pháp lý để khẳng định Việt Nam đã chiếm
hữu và làm chủ thật sự đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa ngay từ khi
chúng chưa thuộc hệ thống hành chính của bất kỳ quốc gia nào.
1.
Những luận cứ lịch sử chính thống và phổ biến chứng minh chủ quyền của Việt Nam
đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
2.
Những luận cứ pháp lý chính thống và phổ biến khẳng định chủ quyền của Việt Nam
đối với hai quần đảo Hoàng Sa, và Trường Sa.
3. Tài
liệu tham khảo:
- Sách
trắng năm 1979 của Bộ Ngoại giao về chủ quyền Việt Nam trên hai quần đảo Hoàng
Sa và Trường Sa- Thư viện Khoa học xã hội và nhân văn.
- Tuyên
bố phê chuẩn công ước Luật biển năm 1982 của Quốc hội đăng trên báo Nhân dân ngày
23/6/1994.
Câu 4: Lợi thế và tiềm năng của biển, đảo Việt Nam
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? Những thuận lợi, khó khăn, thách
thức và giải pháp của Việt Nam trong việc làm chủ biển, đảo
1. Lợi thế và tiềm
năng biển, đảo Việt Nam
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc:
- Lợi thế: địa kinh
tế, địa chính trị, quốc phòng, an ninh…
- Tiềm năng: tài
nguyên khoáng sản biển, đại dương; nguồn lợi thủy, hải sản; hệ sinh thái biển;
cảng biển; mở rộng hợp tác quốc tế...
2. Những thuận
lợi, khó khăn, thách thức và các giải pháp của Việt Nam trong việc làm chủ biển, đảo.
-
Thuận lợi: vị trí địa lý của quốc gia biển; hợp tác quốc tế về biển; tiềm năng
của biển Việt Nam;…
- Khó khăn, thách
thức: trình độ khoa học kỹ thuật về biển còn lạc hậu so với các quốc gia biển
trên thế giới; nguồn lực lao động đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế biển còn
hạn chế; thiên tai với cường độ lớn, khó lường, ảnh hưởng đến đời sống; tranh
chấp Biển Đông-Tài nguyên biển…
- Giải pháp: nâng
cao nhận thức về vị trí, vai trò của biển đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc; xây dựng lực lượng mạnh để bảo vệ vững chắc chủ quyền và an ninh trên
biển; đẩy mạnh điều tra cơ bản và phát triển khoa học-công nghệ biển; triển
khai mạnh mẽ và có hiệu quả công tác qui hoạch tổng thể phát triển xã hội, đảm
bảo quốc phòng, an ninh; quản lý nhà nước có hiệu lực và hiệu quả đối với các
vấn đề liên quan đến biển; xây dựng đầy đủ, đồng bộ hệ thống luật pháp và cơ
chế chính sách khuyến khích đầu tư phát triển; phát triển nguồn nhân lực biển
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội vùng, biển và ven biển; tăng cường
công tác đối ngoại và hợp tác quốc tế về biển; xây dựng một số tập đoàn kinh tế
mạnh…
3. Tài liệu tham
khảo:
- Biển Đông tài
nguyên và môi trường của tác giả Vũ Trung Tăng, nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật
năm 1997.
- Chính sách pháp
luật biển của Việt Nam”
của Trung tâm Luật biển và hàng hải quốc tế - Khoa Luật- Đại học quốc gia, nhà
xuất bản Tư pháp năm 2006.
Câu 5. Sinh viên cần làm gì để góp phần bảo vệ vững
chắc chủ quyền biển đảo của Tổ quốc và xây dựng Việt Nam trở thành một
quốc gia mạnh, giàu từ biển